I. Mô tả sản phẩm:
Là chất lỏng trong không mầu, có mùi thơm.
Tên hóa học: Toluene
Họ hóa học: Hydrocarbon thơm.
II. Tính chất Vật lý và hóa học:
Trọng lượng riêng ( @ 0C) Áp suất hơi (kpa@ 0C) Độ tan trong nước Độ nhớt (cst @ 25 0C) Trọng lượng riêng hơi ( @ 1atm. Không khí = 1) Điểm / khoảng sôi (0C) Khối lượng phân tử Nhiệt độ bay hơi @ sôi & 1atm Hệ số giãn nở nhiệt ( vol/vol/0C) Không phải là chất hút ẩm |
0.870 tại 150C ( khoảng ) 6.266 tại 200C 0.05% tại phép tính 25 0.69 tại 250C 2,4 110->110 92 86.00 cal/g 0,00106 |
III. Ứng dụng:
Phạm vi ứng dụng rộng rãi như là một dung môi cho hầu hết các loại nhựa tổng hợp các loại sơn cao cấp. Là chất hòa tan cho các ester, cellulose.
Ngoài ra Toluene còn được sử dụng như một dung môi trong việc sản xuất cao su không độn, hóa dẻo và xi măng.
1.Nhận biết sản phẩm:
2. Những thông tin về thành phần nguy hiểm :
Cấu thành của hỗn hợp này có thể là thông tin độc quyền, trong trường hợp y học khẩn cấp, thông tin tổng hợp sẽ cung cấp cho bác sỹ và y tá.
Sản phẩm này nguy hiểm, dựa vào thông tin cấu thành.
Thành phần |
Nguy hiểm |
Toluene Toluene Toluene |
Dễ cháy OSHAPEL; ACGIH TLV Kích thích mắt |
3. Những thông tin về sức khỏe và bảo vệ:
Nguy hiểm tự nhiên:
– Tiếp xúc với mắt:
Kích thích, nhưng không ảnh hưởng đến màng mắt
– Tiếp xúc với da:
Tiếp xúc thường xuyên hoặc lâu dài có thể bị kích thích và viêm da. Tiếp xúc ngắn và không thường xuyên với chất lỏng sẽ không gây sự kích thích nghiêm trọng tức khi bay hơi xẩy ra. Tiếp xúc vào da có thể gây điều kiện viêm da trầm trọng.
– Hít phải ( hệ hô hấp ):
Hàm lượng bay hơi cao ( lớn hơn khoảng 1000 ppm ) gây kích thích mắt và cơ quan hô hấp, có thể gây đau đầu, ngủ gật, vô thức, ảnh hưởng đến trung tâm thần kinh, hỏng não và có thể gây chết.
– Nuốt phải ( hệ tiêu hóa):
Một lượng nhỏ vào trong bụng hoặc gây nên hoặc làm hỏng phổi, có thể gây chết.
Xỷ lý trước tiên
– Tiếp xúc mắt:
Rửa mắt bằng nhiều nước cho đến khi sự kích thích dịu đi. Nếu bị kích thích lâu phải có sự quan tâm của bác sỹ.
– Tiếp xúc da:
Dung nhiều nước để rửa, nếu có thể dùng xà bông, cởi bỏ quần áo bảo hộ gồm cả giầy và rửa sạch trước khi dùng lại.
– Khi hít phải:
Sử dụng thiết bị bảo vệ hô hấp thích hợp, chuyển ngay bệnh nhân ra khỏi nơi hóa chất chảy ra. Làm hô hấp nhân tạo nếu bị ngưng thở. Giữ nghỉ ngơi và gọi ngay cho bác sĩ.
– Khi nuốt phải:
Nếu nuốt phải, không được gây nôn, giữ nghỉ ngơi cần có sự chăm sóc của bác sĩ.
Những giới hạn đưa ra nơi làm việc:
ACGIH giới thiệu theo giá trị ngưỡng giới hạn: TWA của 50ppm ( 188mg/m3) cho Toluene.
Những đề phòng:
– Đề phòng đặc biệt:
Khảo sát ( nghiên cứu ) sức khỏe chỉ ra nhiều hidrocarbon dầu mỏ gây nguy hiểm cho sức khỏe con người mà nó có thể thay đổi từ ngày này đến ngày khác. Như sự đề phòng sự bay ra của chất lỏng, hơi, sương mù hoặc khói có thể giảm tới mức tối thiểu.
– Đề phòng cá nhân:
Khi mở hệ thống nơi dễ tiếp xúc, đeo kinh bảo vệ, mặc áo dài tay chịu hóa chất.
Nơi tiếp xúc có thể xảy ra, đeo kính bảo vệ.
Nơi mật độ trong không khí có thể vượt quá giới hạn đưa ra trong phần này và máy móc làm việc thường xuyên và các cách khác để giảm sự bay hơi không có tác dụng, NIOSH/MSHA đã khẳng định loại mặt nạ phòng độc là cần thiết để ngăn sự hít phải hơi độc quá nồng độ giới hạn.
– Sự thông hơi:
Thông hơi cục bộ theo chỉ dẫn để điều khiển sự phát ra gần nguồn. Mẫu thử nên được bảo quản trong phòng thí nghiệm có mái che. Đặt máy thông hơi cố định. Xem chỉ dẫn bảo vệ hô hấp.
Ta sử dụng chúng như là một dụng cụ làm thông thoáng môi trường.
– Những hậu quả lâu dài:
Cảnh báo: hít vào với nồng độ cao, lâu của sản phẩm này có thể gây hỏng não và hệ thần kinh. Tiếp xúc Toluene lầu và thường xuyên của động có thai ( mức cao hơn 1500ppm) gây trở ngại cho việc phát triển bào thai.
4. Nguy hiểm cháy nổ:
Điểm chớp cháy: 7Deg C; phương pháp: TCC; chú ý: tính lý học
Giới hạn nổ:
Giới hạn dưới: 1,4 77 @C; chú ý: xấp xỉ
Giới hạn trên: 552 Deg C; chú ý: xấp xỉ
Nguy hiểm chung:
Là chất lỏng dễ cháy có thể bay hơi mà tạo thành hỗn hợp nổ trong giới hạn nổ hay ở nhiệt độ cao hơn độ chớp cháy nêu ở trên.
Những thùng rỗng đã sử dụng sẽ còn sót lại ( chất lỏng hoặc hơi ) và còn có thể là nguy hiểm. Không được tăng áp suất, cắt, hàn, khoan, cọ sát hoặc làm nóng các thùng sẽ gây ra cháy, phát lửa, tích điện và các nguồn dễ cháy nổ. Chúng còn có thể gây ra bị thương hoặc chết người. Những thùng rỗng nên được làm khô ráo hoàn toàn, đậy nắp kín. Nếu không sử dụng nên rửa sạch hay hủy bỏ đi.
Chống lại cháy:
Sử dụng nước phun để làm sạch bề mặt và để bảo vệ con người. Cần phải dập tắt tất cả các nguồn nguyên liệu dễ cháy. Nếu trường hợp thùng bị rò rỉ hoặc bị tràn dùng nước phun để tẩy sạch hơi ( mùi ) đi.
Cho cháy nổ với điều kiện điều khiển được hoặc dập tắt với bọt và hóa chất khô. Cố gắng phủ lên chất lỏng tràn với bọt.
Cần phải bảo vệ mặt và cơ quan hô hấp đỗi với người ( nhân viên chữa cháy ).
Tránh phun nước trực tiếp vào kho giữ hàng gây hư hỏng nguy hiểm sôi tràn.
Chất lỏng này dễ bay hơi và bốc hơi không thể nhìn thấy được. Chất lỏng hoặc hơi có thể đọng ở vùng thấp hoặc di truyển dài trên đất hoặc bề mặt bốc cháy nơi chúng có thể bắt lửa hoặc nổ.
Công thức sản phẩm dưới điều kiện cháy: hơi, khói và carbon monoxide.
5. Giải pháp giải quyết việc đổ tràn
Tràn ra đất:
Hạn chế việc tiếp xúc với chất dễ gây cháy, tốt nhất thì đừng gây ra điều gì nguy hiểm. Tràn ra ít hoặc nhiều phải lau sạch ngay, nếu ở nơi công cộng, phải di chuyển người đi và báo với chính quyền địa phương.
Không cho chất lỏng thoát vào cống, ống thoát nước hoặc các vùng ẩm thấp. Dùng đất cát để xử lý chất lỏng bị đổ, tuyệt đối không sử dụng nguyên liệu dễ cháy như mùn cưa. Nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia về việc sử dụng các nguyên liệu nào để khắc phục những hậu quả xẩy ra và đảm bảo phải tuân thủ theo những nguyên tắc của địa phương.
Bị đổ vào nước:
– Giảm hạn chế việc tiếp xúc với các chất dễ gây cháy cần chú ý đến địa điểm chỗ hàng hóa hoặc các tầu chở hàng hóa đang lưu trú. Tránh những vùng nhiều gió dễ gây cháy, nổ và phải giữ cho vùng thông thoáng.
– Hớt gạt hoặc hút ẩm để tách khỏi mặt nước. Nếu được phép của cơ quan môi trường và cấp có thẩm quyền, có thể cho chìm và/ hoặc cho phân tán trong một lượng nước lớn không hạn chế. . Nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia về việc sử dụng các nguyên liệu thích hơp để khắc phục những hậu quả xẩy ra và đảm bảo phải tuân thủ theo những nguyên tắc của địa phương.
6. Chú ý:
Không
7. Thông tin thường xuyên:
Địa điểm vận chuyển đi ( DOT )
Mô tả đặc điểm vận chuyển Toluene, 3, un 1294,II
Địa điểm vận chuyển mô tả xếp hàng thích hợp có thể sử dụng xếp hàng giữa US và quốc tế.
Tiêu chuẩn thông báo nguy hiểm của OSHA có tiêu chuẩn điểm chớp cháy khác nhau đối với chất lỏng dễ cháy.
Lớp IMO: 3.2 Tác hại phụ : không
Số hướng dẫn IMO: 310 Số EMS: 3-07
Lớp IATA: 3 Tác hại phụ: không
8. Khả năng phản ứng:
Sản phẩm này có tính ổn định và phương pháp phản ứng trùng hợp không xảy ra.
Những điều kiện để tránh không ổn định: không có
Những điều kiển để tránh do tính không tương hợp: tác nhân oxy hóa mạnh, nồng độ axit nitric và sulfuric, halogene hoặc sulfur nóng chảy.
Sản phẩm phân hủy độc hại: không.
9. Tồn trữ và vận chuyển:
Sự tích điện có nguy hiểm không? Có, sử dụng các phương pháp tiếp địa thích hợp.
Nhiệt độ tồn trữ: nhiệt độ môi trường
áp suất tồn chứa: áp suất khí quyển.
Nhiệt độ khi giao nhận ( bơm rót ): nhiệt độ môi trường.
Độ nhớt khi giao nhận ( bơm rót ): 0.66
10. Thông tin kèm theo